1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng công trình cầu Mỹ Lợi (Km34+826, QL50) trên địa bàn tỉnh Long An và Tiền Giang theo hình thức Hợp đồng BOT.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án: Bộ Giao thông vận tải.
3. Đại diện cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: Ban Quản lý dự án 7.
4. Tổ chức tư vấn lập dự án đầu tư: Tổng công ty Tư vấn thiết kế GTVT.
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
– Cầu Mỹ Lợi nằm trên QL50 nối liền 02 tỉnh Tiền Giang và Long An có vị trí và vai trò quan trọng trong việc kết nối hoàn chỉnh mạng lưới giao thông trong khu vực, đảm bảo giao thông thông suốt, giảm thiểu ùn tắc tai nạn giao thông trên QL50 (hiện đang lưu thông bằng phà Mỹ Lợi trên sông Vàm Cỏ) từ thành phố Hồ Chí Minh qua tỉnh Long An, Tiền Giang.
– Việc đưa cầu Mỹ Lợi vào khai thác sẽ là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội cho các huyện phía Đông tỉnh Tiền Giang, Long An nói riêng và các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long nói chung.
6. Nhà đầu tư : Liên danh Công ty CP Địa ốc Phát Đạt và Công ty CP 620 Long An
7. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7.1. Phạm vi dự án:
– Điểm đầu: Tại Km33+650 trên Quốc lộ 50 (theo lý trình dự án Km0+000 – cách đầu bến phà Mỹ Lợi hiện nay khoảng 1,0 km về phía thành phố Hồ Chí Minh), thuộc địa phận xã Phước Đồng, huyện Cần Đước, tỉnh Long An.
– Điểm cuối: Tại Km36+543 trên Quốc lộ 50 (theo lý trình dự án Km2+691 – cách đầu bến phà Mỹ Lợi khoảng 1,0 km về phía Tiền Giang), thuộc địa phận xã Bình Đông, thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang.
– Tổng chiều dài toàn tuyến: Khoảng 2,691km.
7.2. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:
a) Hệ thống tiêu chuẩn áp dụng cho dự án: Áp dụng danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng cầu Mỹ Lợi đã được phê duyệt tại Quyết định số 276/QĐ-BGTVT ngày 09/02/2009 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
b) Phần đường:
– Cấp đường: Tiêu chuẩn đường cấp III – Đồng bằng, tốc độ thiết kế V=80km/h (TCVN4054-2005).
– Quy mô mặt cắt ngang: Bnền=12m, Bmặt=11m, có tận dụng nền đường đã đắp Bnền = 19,5m.
– Mặt đường: Cấp cao A1, mô đuyn đàn hồi yêu cầu Eyc 140Mpa.
– Tần suất: Nền đường, cống P=4%
b) Phần cầu:
– Cầu được xây dựng bằng kết cấu BTCT và BTCT DƯL.
– Tải trọng thiết kế HL93.
– Tốc độ thiết kế Vtk=80Km/h.
– Mặt cắt ngang phần cầu B=12,0m cho 02 làn xe cơ giới (2×3,5)m, 02 làn xe thô sơ (2×2,0)m, lan can 02 bên (2×0,5)m
– Tần suất thiết kế P=1%.
– Khổ thông thuyền BxH = 80x25m.
– Cấp động đất: cấp 6 (thang MSK-64).
8. Địa điểm xây dựng: Huyện Cần Đước tỉnh Long An, Thị xã Gò Công tỉnh Tiền Giang.
9. Diện tích sử dụng đất: Khoảng 9.78ha.
10. Phương án xây dựng: Làm mới trên cơ sở đường hiện tại.
11. Loại và cấp công trình: Loại công trình giao thông. Cấp công trình: Cấp I.
12. Dự án thành phần giải phóng mặt bằng và tái định cư:
– Phạm vi GPMB bổ sung: Theo quy định đối với trạm thu phí.
– Tổng mức đầu tư dự án thành phần GPMB (đã bao gồm chi phí dự phòng): 49.921 triệu đồng.
– Phương án tổ chức thực hiện: Công tác GPMB, TĐC được tách thành tiểu dự án riêng do UBND tỉnh Tiền Giang, Long An triển khai thực hiện.
13 Tổng mức đầu tư : 1.438.952 triệu đồng
(Bằng chữ: Một nghìn bốn trăm ba mươi tám tỉ chín trăm năm hai triệu đồng).
14. Hình thức đầu tư: Theo hình thức Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (BOT).
15. Nguồn vốn đầu tư: Nhà đầu tư huy động vốn chủ sở hữu và vốn vay để thực hiện đầu tư xây dựng dự án, thu hồi vốn thông qua thu phí.
– Phần vốn của Nhà nước sử dụng trong dự án là 126 tỷ đồng đã triển khai thực hiện trên hiện trường giai đoạn 2009-2013, bao gồm: Giải phóng mặt bằng; quản lý dự án, tư vấn; thi công đường dẫn 02 đầu cầu đã thi công đến điểm dừng kỹ thuật là đắp gia tải, xử lý đất yếu nền đường, đối với cầu dẫn phía Long An đã thi công xong 32 cọc (từ trụ P1 đến P4) và 01 cọc (trụ P23) phía Tiền Giang.
16. Trạm thu phí: Xây dựng 01 trạm thu phí trên tuyến đường dẫn phía Tiền Giang.
17. Phương án tài chính: Phương án tài chính sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư và đàm phán ký kết hợp đồng dự án, được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận. Dự kiến như sau:
– Mức thu phí: Từ tháng 7/2015 đến 31/12/2015 lấy bằng 2,0 lần giá vé theo quy định tại Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính; từ năm 2016 lấy bằng 3,5 lần giá vé theo quy định tại Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính, 03 năm điều chỉnh một lần, mỗi lần tăng 18% và mức phí trên đã được kiểm tra phù hợp với Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ.
– Sử dụng doanh thu trạm thu phí để tính hoàn vốn cho dự án, bắt đầu thu phí từ tháng 07 năm 2015.
– Thời gian thu phí hoàn vốn: Khoảng 28 năm 04 tháng.
18. Thời gian thực hiện dự án: Dự kiến khởi công tháng 01 năm 2014, hoàn thành năm 2015. Thời gian xây dựng: 18 tháng.
19. Phương thức tổ chức quản lý, kinh doanh công trình: Doanh nghiệp dự án thực hiện việc quản lý, kinh doanh công trình phù hợp với các quy định của pháp luật và theo các điều kiện thỏa thuận trong của Hợp đồng dự án.