Tháng 4-1955, tỉnh Gò Công vẫn được duy trì với hai quận mới lập là quận Châu Thành và quận Hòa Đồng, 43 làng:
– Quận Châu Thành có 2 tổng: tổng Hòa Lạc Thượng có 7 làng, tổng Hòa Lạc Hạ có 10 làng. Quận lỵ: làng Thành phố;
– Quận Hòa Đồng có 3 tổng: tổng Hòa Đồng Hạ có 8 làng, tổng Hòa Đồng Trung có 9 làng, tổng Hòa Đồng Thượng có 9 làng. Quận lỵ: làng Đồng Sơn.
Đầu năm 1956, tỉnh Gò Công có diện tích là 584 km², dân số là 135.330 người. Riêng ở tỉnh lỵ Gò Công (tức địa bàn làng Thành phố), dân số là 7.570 người. Cũng sau năm 1956, các làng gọi là xã; làng Thành phố đổi tên thành xã Long Thuận và là nơi đặt quận lỵ của quận Gò Công.
Tháng 11/1956, chính quyền Sài Gòn hợp nhất tỉnh Gò Công và tỉnh Mỹ Tho để thành lập tỉnh Định Tường; giữ nguyên quận Hòa Đồng và quận Châu Thành được đổi tên thành quận Gò Công:
– Quận Hòa Đồng có 2 tổng, 16 xã; quận lỵ đặt tại xã Đồng Sơn; chia ra như sau:
+ Tổng Hòa Đồng Thượng: có 09 xã: Vĩnh Bình (Vĩnh Lợi và Bình Phú Tây cũ), Đồng Sơn, Bình Phú Đông, Thành Công (Bình Thành và Bình Công cũ), Thạnh Trị (Vĩnh Thạnh và Vĩnh Trị cũ), Bình Phục Nhì, Thạnh Nhựt, Vĩnh Viễn và Vĩnh Hựu.
+ Tổng Hòa Đồng Hạ: có 07 xã: Long Hựu, Bình Luông Đông, Tân Thới, Phú Thạnh Đông, Bình Long (Bình Luông Tây và Long Thạnh cũ), Yên Luông (Yên Luông Đông và Yên Luông Tây cũ), Bình Tân (Bình Luông Trung và Tân Cương cũ).
– Quận Gò Công có 2 tổng, 15 xã, quận lỵ đặt tại xã Long Thuận, chia ra như sau:
+ Tổng Hòa Lạc Thượng: có 08 xã: Bình Thạnh Đông, Bình Xuân, Gia Thuận, Tân Niên Đông, Tân Niên Tây, Tân Niên Trung, Tân Phước, Kiểng Phước.
+ Tổng Hòa Lạc Hạ: có 07 xã: Bình Ân, Phước Trung (Dương Phước và Tân Duân Trung cũ), An Hòa (Hòa Nghị và Tân Duân Đông), Tân Bình Điền, Tăng Hòa, Tân Thành, Long Thuận (Thành Phố và Long Chánh cũ).
Ngày 20-12-1963, chính quyền Sài Gòn cho tái lập tỉnh Gò Công, phía bắc với giáp hai tỉnh Long An và Gia Định (nay thuộc TP Hồ Chí Minh), phía đông giáp Biển Đông, phía nam giáp tỉnh Kiến Hòa (nay là tỉnh Bến Tre), phía tây giáp tỉnh Định Tường (nay là tỉnh Tiền Giang). Ranh giới phía nam của Gò Công là sông Cửa Tiểu,
ranh giới phía bắc là sông Vàm Cỏ Tây, còn ranh giới phía đông bắc là sông Nhà Bè đổ ra cửa Xoài Rạp.
Ngày 31-12-1963, dời quận lỵ quận Hòa Đồng từ xã Đồng Sơn đến xã Vĩnh Bình.
Ngày 6-4-1965, chia quận Gò Công thành 2 quận: quận Hòa Tân, quận lỵ đặt tại xã Tân Niên Tây với 9 xã; quận Hòa Lạc, quận lỵ tại xã Tăng Hòa với 9 xã; chia quận Hòa Đồng thành 2 quận: quận Hòa Đồng, quận lỵ tại xã Vĩnh Bình với 8 xã; quận Hòa Bình, quận lỵ đặt tại xã Bình Long Đông với 5 xã. Như vậy, tỉnh Gò Công có 4 quận. Cũng từ thời điểm này trở đi, cấp tổng bị giải thể, không còn tồn tại nữa.
Năm 1970, tỉnh Gò Công có 4 quận, 32 xã, diện tích 570 km², dân số 189.473 người, tỉnh lỵ đặt tại xã Long Thuận. Cụ thể như sau:
| TT | TÊN QUẬN / TÊN XÃ | DIỆN TÍCH (km²) | DÂN SỐ (Người) |
| I | Quận Hòa Tân: 10 xã, quận lỵ đặt tại xã Tân Niên Tây | 158,7 | 49.463 |
| 1 | Bình Thạnh Đông | 23,5 | 6.704 |
| 2 | Bình Xuân | 18,9 | 4.700 |
| 3 | Gia Thuận | 11,3 | 815 |
| 4 | Kiểng Phước | 23,6 | 5.603 |
| 5 | Tân Niên Đông | 15,3 | 4.405 |
| 6 | Tân Niên Tây | 13,7 | 7.437 |
| 7 | Tân Niên Trung | 15,4 | 5.040 |
| 8 | Tân Phước | 17,4 | 7.689 |
| 9 | Thành Công | 7,6 | 1.257 |
| 10 | Vàm Láng | 12,0 | 5.813 |
| II | Quận Hòa Lạc: 9 xã, quận lỵ đặt tại xã Tăng Hòa | 158,2 | 75.032 |
| 11 | An Hòa | 10,2 | 5.357 |
| 12 | Bình Ân | 19,5 | 5.655 |
| 13 | Bình Tân | 8,9 | 2.508 |
| 14 | Long Thuận | 15,6 | 36.410 |
| 15 | Phước Trung | 17,1 | 5.252 |
| 16 | Tăng Hòa | 20,0 | 5.705 |
| 17 | Tân Bình Điền | 15,8 | 2.197 |
| 18 | Tân Thành | 40,0 | 6.059 |
| 19 | Yên Luông | 11,1 | 5.889 |
| III | Quận Hòa Bình: 5 xã, quận lỵ đặt tại xã Bình Long/Luông Đông | 126,7 | 28.824 |
| 20 | Bình Long | 15,5 | 3.291 |
| 21 | Bình Long/Luông Đông | 13,1 | 4.656 |
| 22 | Long Hựu | 8,0 | 2.183 |
| 23 | Phú Thạnh Đông | 57,2 | 5.317 |
| 24 | Tân Thới | 32,9 | 9.447 |
| IV | Quận Hòa Đồng: 8 xã, quận lỵ đặt tại xã Vĩnh Bình | 126,4 | 40.154 |
| 25 | Bình Phú Đông | 19,8 | 4.277 |
| 26 | Bình Phục Nhì | 19,1 | 5.980 |
| 27 | Đồng Sơn | 23,7 | 6.933 |
| 28 | Thạnh Nhựt | 8,2 | 2.666 |
| 29 | Thạnh Trị | 20,9 | 6.826 |
| 30 | Vĩnh Bình | 12,6 | 9.061 |
| 31 | Vĩnh Hựu | 12,0 | 1.929 |
| 32 | Vĩnh Viễn | 10,1 | 2.555 |
Các cấp hành chánh này tồn tại cho đến ngày 30/4/1975.
Bình luận